Tìm hiểu về tấm lọc bụi công nghiệp

  • 2018/07/01
  • 3080

Dùng lọc bụi thô cho hệ thống AHU, phòng sạch, siêu thị, bệnh viên, lọc trong phòng mổ, lọc cho xưởng sản xuất điện tử, thực phẩm, dược phẩm

Bụi là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí nghiêm trọng, ảnh hưởng đến sức khỏe và môi trường. Trong các ngành công nghiệp như xi măng, thép, giấy, thực phẩm, dược phẩm, v.v., việc phát thải bụi ra môi trường là không thể tránh khỏi. Do đó, việc sử dụng các thiết bị lọc công nghiệp là rt cần thiết để giảm thiểu tác hại của bụi.

Tấm lọc bụi thô công nghiệp là một loại sản phẩm lọc được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp. Tấm lọc thô có chức năng ngăn chặn các hạt bụi có kích thước nhỏ từ 0.1 đến 10-micromet không thoát ra khỏi hệ thống xử lý khí thải. Tấm lọc thô có thể được làm từ các vật liệu khác nhau như sợi thủy tinh, sợi tổng hợp, kim loại, v.v., tùy thuc vào yêu cầu của từng ngành công nghiệp.

Tấm lọc bụi công nghiệp có nhiều ưu điểm như:

- Hiệu quả lọc cao, có thể đạt đến 99% hoặc hơn.

- Tuổi thọ dài, có thể sử dụng từ 2 đến 5 năm hoặc hơn.

- Dễ dàng vệ sinh và bảo trì, có thể rửa hoặc thay thế khi cần.

- Tiết kiệm chi phí và năng lượng, giảm thiểu lượng khí thải ra môi trường.

Tuy nhiên, tấm lọc bụi công nghiệp cũng có một số nhược điểm như:

- Cần có không gian lắp đặt đủ rộng và cao để đảm bo hiệu suất lọc.

- Cần có hệ thống quạt hút và đẩy khí thải phù hợp để duy trì áp suất và lưu lượng khí.

- Cần có hệ thống kiểm soát và giám sát chất lượng khí thải để đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn môi trường.

Tấm lọc bụi công nghiệp là thiết bị quan trọng trong các hệ thống xử lý khí thải của các nhà máy, xí nghiệp sản xuất. Tấm lọc bụi có tác dụng ngăn chặn các hạt bụi, vi khuẩn, virus và các chất gây ô nhiễm khác từ khí thải vào không khí. Hiệu quả của tấm lọc bụi phụ thuộc vào nhiều yếu tố như kích thước, độ dày, chất liệu, cấu trúc, vận tốc khí thải và độ bẩn của khí thải.

Công thức tính hiệu quả của tấm lọc bụi công nghiệp là:

$$\eta = \frac{M_i - M_o}{M_i} \times 100\%$$

Trong đó:

- $\eta$ là hiệu quả của tấm lọc bụi (%)

- $M_i$ là khối lượng bụi trong khí thải trước khi qua tấm lọc (g/m3)

- $M_o$ là khối lượng bụi trong khí thải sau khi qua tấm lọc (g/m3)

Công thức này cho ta biết tỷ lệ giữa khối lượng bụi đã được loại bỏ và khối lượng bụi ban đầu trong khí thải. Nếu $\eta$ gần bằng 100%, có nghĩa là tấm lọc đã loại bỏ hầu hết bụi trong khí thải. Nếu $\eta$ gần bằng 0%, có nghĩa là tấm lọc không có hiệu quả trong việc loại bỏ bụi.

Để đo được khối lượng bụi trong khí thải, ta có thể sử dụng các thiết bị như máy đo nồng độ bụi, máy đo lưu lượng khí, máy đo áp suất và nhiệt độ. Sau khi có được các số liệu này, ta có thể tính được hiệu quả của tấm lọc bụi theo công thức trên.

Hiệu quả của tấm lọc bụi càng cao, càng có ích cho môi trường và sức khỏe con người. Tuy nhiên, không phải tấm lọc bụi nào cũng có thể đạt được hiệu quả cao. Một số yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của tấm lọc bụi là:

- Kích thước hạt bụi: Các hạt bụi càng nhỏ, càng khó để tấm lọc bắt được. Các hạt bụi nhỏ thường có kích thước nhỏ hơn 10 micron (PM10) hoặc nhỏ hơn 2.5 micron (PM2.5). Các hạt bụi này có thể xâm nhập sâu vào phổi và gây ra các bệnh về hô hấp.

- Độ dày của tấm lọc: Tấm lọc càng dày, càng có nhiều lớp chất liệu để ngăn chặn các hạt bụi. Tuy nhiên, tấm lọc càng dày cũng càng làm giảm vận tốc khí thải và gây ra áp suất thấp hơn ở hai mặt của tấm lọc. Điều này có thể làm giảm hiệu suất của hệ thống xử lý khí thải.

- Chất liệu của tấm lọc: Các chất liệu khác nhau có đặc tính khác nhau về độ bền, độ co giãn, độ thấm khí và độ chịu nhiệt. Các chất liệu phổ biến cho tấm lọc bụi là vải không dệt (non-woven fabric), vải sợi thuỷ tinh (glass fiber), vải sợi carbon (carbon fiber) và vật liệu nano (nano material). Mỗi loại chất liệu có ưu và nhược điểm riêng và phù hợp với các loại khí thải khác nhau.

- Cấu trúc của tấm lọc: Cấu trúc ca tấm lọc có thể là dạng tấm lọc phẳng, tấm lọc gấp nếp, tấm lọc xoắn ốc, tấm lọc hình sao, tấm lọc hình thoi hoặc tấm lọc hình bầu dục. Các cấu trúc khác nhau có ảnh hưởng đến diện tích bề mặt, độ cản trở và độ đồng nhất của tấm lọc. Các cấu trúc phức tạp hơn thường có diện tích bề mặt lớn hơn và độ cản trở thấp hơn, nhưng cũng khó để làm sạch và bảo trì hơn.

- Vận tốc khí thải: Vận tốc khí thải là tốc độ của khí thải khi đi qua tấm lọc. Vận tốc khí thải càng cao, càng có nhiều lực để đẩy các hạt bụi qua tấm lọc. Vận tốc khí thải càng thấp, càng có nhiều thời gian để các hạt bụi bị bắt bởi tấm lọc. Tuy nhiên, vận tốc khí thải quá cao hoặc quá thấp đều không tốt cho hiệu quả của tấm lọc. Vận tốc khí thải quá cao có thể làm rách hoặc biến dạng tấm lọc, còn vận tốc khí thải quá thấp có thể làm cho tấm lọc bị bám bụi quá nhiều và giảm độ thấm khí.

- Độ bẩn của khí thải: Độ bẩn của khí thải là tỷ lệ giữa khối lượng bụi và khối lượng khí trong khí thải. Độ bẩn của khí thải càng cao, càng có nhiều bụi để tấm lọc phải loại bỏ. Độ bẩn của khí thải càng thấp, càng ít bụi để tấm lọc phải loại bỏ. Tuy nhiên, độ bẩn của khí thải quá cao hoặc quá thấp đều không tốt cho hiệu quả của tấm lọc. Độ bẩn của khí thải quá cao có thể làm cho tấm lọc bị đầy bụi nhanh chóng và giảm độ thấm khí, còn độ bẩn của khí thải quá thấp có thể làm cho các hạt bụi nhỏ thoát qua tấm lọc dễ dàng.

Nếu bạn đang tìm kiếm một giải pháp lọc bụi công nghiệp hiệu quả và tiết kiệm, bạn có thể liên hệ với nhà máy Đông Châu để được tư vấn và cung cấp các loại tấm lọc bụi phù hợp với nhu cầu của bạn. Chúng tôi là một trong những nhà cung cấp sản phẩm lọc uy tín và chuyên nghiệp cho các thiết bị lọc bụi công nghiệp tại Việt Nam. Hãy gọi cho chúng tôi ngay hôm nay để được hỗ trợ tốt nhất!

khung lọc bụi thô có lưới gợn sóng làm theo yêu cầu

các loại khung lọc bụi thô khác dùng trong công nghiệp giá tốt

Công ty TNHH Xây Dựng Môi Trường Đông Châu

Vui lòng gọi: 028.62702191 - lienhe@dongchau.net

đông châu cung cấp sản phẩm lọc chính hãng toàn quốc

địa chỉ công ty môi trường đông châu

banner trách nhiệm công ty đông châu